So sánh lãi suất vay tại các ngân hàng và các công ty tài chính
Lãi suất vay giữa ngân hàng và tổ chức tài chính có gì khác nhau? Liệu có chênh lệch lớn giữa các tổ chức tín dụng? Cần lưu ý gì khi so sánh lãi suất vay?
Hiện nay nhu cầu vay vốn kinh doanh đang là nhu cầu của rất nhiều người đặc biệt là các bạn trẻ. Ngân hàng là những nơi uy tín hàng đầu mà các cá nhân cũng sẽ lựa chọn là nơi vay tiền an toàn, rõ ràng và đúng theo pháp luật Việt Nam. Nhằm tạo thêm nhu cầu cho vay không cần đến trực tiếp các quầy giao dịch, nhiều ngân hàng đã triển khai dịch vụ vay tiền online ngay trên app của họ.
Trong bối cảnh các ngân hàng đang tăng cường đẩy mạnh thu phí dịch vụ để tăng thu nhập ngoài lãi, người đi vay cần phải tìm hiểu kỹ về và so sánh lãi suất vay tại các ngân hàng trước khi vay vốn với ngân hàng và công ty tài chính. Sau đây là bảng so sánh lãi suất vay tại các ngân hàng và công ty tài chính đang có mặt tại Việt Nam.
So sánh lãi suất vay tại các ngân hàng
Các ngân hàng tư nhân
Ngân hàng tư nhân là ngân hàng có vốn hoạt động toàn bộ thuộc về tư nhân. Ngân hàng tư nhân có cách thức hoạt động chính sách, chiến lược hoạt riêng nhưng vẫn đảm bảo nằm trong sự quản lý của Ngân hàng Nhà Nước về lãi suất, tiền vay hay các chính sách khác.
Hãy cùng tham khảo bảng so sánh lãi suất vay tại các ngân hàng tư nhân liệu có sự chênh lệch về mức lãi suất như thế nào. Trong đó, bảng so sánh sẽ đề cập về lãi suất của 2 hình thức vay phổ biến nhất là vay tín chấp và vay thế chấp:
Ngân hàng | Vay tín chấp | Vay thế chấp |
Techcombank | 13,78% – 16,00%/năm | 7,49%/năm |
VPBank | 16,0%/năm | 6,9%/năm |
ACB | 17.9%/năm | 9,0%/năm |
TPBank | 10,8% đến 17%/năm | 6,4%/năm |
HDBank | 24%/năm | 6,8%/năm |
Sacombank | 9,6%/năm | 8,5%/năm |
VIB | 17%/năm | 8,3%/năm |
SHB | 15%/năm | 8,5%/năm |
OCB | 21%/năm | 5,99%/năm |
MSB | 9.6% – 15.6%/năm | 5,99%/năm |
Như vậy theo bảng thống kê so sánh lãi suất vay ở khối ngân hàng tư nhân thì lãi suất vay tín chấp thấp nhất là của Ngân hàng MSB và Sacombank, còn mức lãi suất vay thế chấp thấp nhất là Ngân hàng MSB và OCB.
Tham khảo thêm: Vay tài chính tại ngân hàng OCB như thế nào?
Các ngân hàng có vốn 100% từ nước ngoài
Ngân hàng 100% vốn đầu tư ở nước ngoài là một loại hình công ty con do ngân hàng thương mại Việt Nam sở hữu 100% vốn điều lệ, có tư cách pháp nhân, được thành lập tại nước ngoài theo quy định luật pháp nước ngoài theo quy định của ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Tuy là ngân hàng có vốn từ ngoài, các ngân hàng này cung cấp các dịch vụ với mức lãi suất hấp dẫn, tạo được vị thế cạnh tranh cao trong lĩnh vực cho vay tài chính. Hãy cùng xem sự chênh lệch khi so sánh lãi suất vay của các ngân hàng nước ngoài. Từ đó, bạn cũng có thể so sánh tương quan giữa ngân hàng với vốn nước ngoài và ngân hàng tư nhân đã được đề cập trước đó.
Ngân hàng | Vay tín chấp | Vay thế chấp |
Hong Leong | từ 9% đến 12%/năm | 6,49%/năm |
HSBC | 15,99%/năm | 6,49%/năm |
Public Bank | 7%/năm | 8%/năm |
Shinhan | 0,7% – 1,1%/tháng | 7,7%/năm |
Standard Chartered | 17 – 18%/năm | 6,49%/năm |
UOB | 13%/ | 8,7%/năm |
Woori | 6% / năm | 7%/năm |
Citibank | 1.75% /tháng | 18%/năm |
ANZ | 13.43% tháng | từ 6,5% đến 8%/năm |
Từ bảng so sánh có thể thấy được các mức lãi suất tại các ngân hàng nước ngoài có phần thấp hơn so với mức lãi suất của các ngân hàng tư nhân đã được đề cập ở mục trên.
- Ngân hàng cho vay tín chấp lãi suất thấp nhất là: Woori.
- Ngân hàng cho vay thế chấp lãi suất thấp nhất là: Standard Chartered, Hong Leong, HSBC.
Các ngân hàng thương mại cổ phần thuộc Nhà nước
Tùy theo mục đích và chức năng, các ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước sẽ được chia thành 3 loại hình cơ bản như sau:
- Ngân hàng thương mại Quốc doanh
- Ngân hàng chính sách
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần sở hữu trên 50% vốn nhà nước
Danh sách so sánh lãi suất vay các ngân hàng thương mại cổ phần thuộc nhà nước:
Ngân hàng | Vay tín chấp | Vay thế chấp |
Vietcombank | 10.8% – 14.4%/năm. | 5% đến 7.5%/năm |
Vietinbank | 9,6%/năm | 7.5% đến 7.7%/năm |
BIDV | 9%/năm | 6.5% – 7.5%/năm |
Agribank | 13%/năm | 7.5%/năm |
CB Bank | 6.9%/năm | 6,88%/năm |
Ocean Bank | 15%/năm | 5.9% đến 6.5%/năm |
MBBank | 12,5% đến 20%/năm | 7.5%/năm |
Tìm hiểu thêm: Các hình thức vay vốn ngân hàng.
So sánh lãi suất vay các công ty tài chính
Công ty tài chính là một loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Tổ chức này có chức năng sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho vay và đầu tư; cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ và thực hiện một số dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
Công ty tài chính | Lãi suất vay |
Fe Credit | 21% |
Home Credit | 19,92% |
HD Saison | 17,88% |
Prudential Finance | 18% |
MCREDIT | 16,68% |
Lotte Finance | 20,04% |
Jaccs | 30,4% |
Công ty tài chính có lãi suất vay thấp nhất: MCREDIT
Công ty tài chính có lãi suất vay cao nhất: Jaccs
Tham khảo thêm về: Các tổ chức cho vay uy tín hiện nay.
Một số lưu ý về lãi suất vay
- Các ngân hàng khi cho vay lãi suất càng thấp thì điều kiện xét duyệt hồ sơ thủ tục rất khó.
- Lãi suất vay tín chấp tại công ty tài chính ở trên chỉ được áp dụng với khách hàng có hồ sơ tiêu chuẩn. Thực tế, khách hàng không đủ tiêu chuẩn sẽ phải áp dụng mức lãi rất cao.
- Ngân hàng cho vay tín chấp thường yêu cầu lương chuyển khoản, trong khi công ty tài chính lại khá linh hoạt. Tuy nhiên lãi suất tại các tổ chức tín dụng thường sẽ cao hơn so với ngân hàng.
Việc tìm hiểu và so sánh lãi suất vay khác nhau giữa các ngân hàng và tổ chức tín dụng điều hết sức cần thiết cho quá trình vay tài chính của bạn. Bạn nên thảm khảo và đọc thật kỹ các điều khoản trước khi đăng ký vay tiền. Hãy là người tiêu dùng thông minh để đưa ra các lựa chọn phù hợp.
Sau khi tìm hiểu kỹ lưỡng về các đơn vị cho vay uy tín cũng như so sánh lãi suất vay phù hợp, bạn có thể bắt đầu hành trình vay tài chính của bạn ngay bây giờ. Trong đó, Viettel Money sẽ là lựa chọn hoàn hảo để bạn khởi động kế hoạch vay của mình một cách nhanh chóng và an toàn. Là hệ sinh thái tài chính số ưu việt, Viettel Money khác biệt bởi không chỉ giúp thanh toán hóa đơn hiệu quả mà còn hỗ trợ kết nối và thanh toán khoản vay đơn giản và dễ dàng. Cụ thể, bạn sẽ sở hữu ngay khoản vay với mức lãi suất hấp dẫn tại các tổ chức cho vay hàng đầu đã được đề cập như trên như FE Credit, Home Credit, Ngân hàng OCB,…Viettel Money sẽ là “bến đỗ” lý tưởng nhất cho bạn để quản lý khoản vay thông minh và tráng các rủi ro tài chính không mong muốn.
Tham khảo thêm: Hướng dẫn đăng ký và thanh toán khoản vay tại Viettel Money.
Như vậy chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về bảng so sánh lãi suất vay tại các ngân hàng. Hãy so sánh lãi suất vay của các ngân để chúng ta để làm cơ sở dựa vào đó quyết định của mình sẽ vay vốn tại ngân hàng nào.
Hy vọng bài viết đã giúp các bạn nắm được nhiều thông tin cơ bản so sánh lãi suất tại các ngân hàng. Việc so sánh lãi suất vay sẽ giúp chúng ta hiểu về khả năng chi trả khoản nợ của mình và đưa ra quyết định thích hợp. Nhưng việc vay vốn ngân hàng sẽ mất rất nhiều thời gian và hồ sơ thủ tục khá là nhiều. Với Viettel Money, bạn sẽ sở hữu khoản vay cực kỳ nhanh chóng cũng như an toàn, minh bạch. Mọi thủ tục, giấy tờ vay sẽ được giản lược tối đa và các điều khoản về lãi suất, phí phát sinh cũng sẽ được nêu rõ cho khách hàng. Hãy tham gia vay tài chính trên Viettel Money để có cơ hội sở hữu khoản vay với mức lãi suất cực kỳ hấp dẫn.