Chi phí làm thẻ tín dụng – Cẩn trọng để tránh mất tiền!
Nắm rõ các loại phí thẻ tín dụng rất quan trọng và giúp bạn tránh phát sinh các khoản phải trả không mong muốn này khi sử dụng thẻ. Hãy cùng Viettel Money tìm hiểu nhé!
Ngày nay, thẻ tín dụng đã không còn quá xa lạ đối với đại đa số người tiêu dùng Việt Nam. Thẻ tín dụng giúp bạn mua sắm chi tiêu tiện lợi, có độ bảo mật mà không cần có tiền trong tài khoản. Tuy nhiên, nếu không kiểm soát và chưa nắm rõ những nguyên tắc dịch vụ của loại hình thẻ này có thể khiến nhiều người phải chi trả số tiền phí thẻ tín dụng khá lớn vào mỗi tháng. Tuy thẻ tín dụng rất hấp dẫn và thú vị nhưng chúng cũng sẽ đem lại rủi ro về mặt tài chính nhất định nếu bạn không biết cách sử dụng thông minh. Viettel Money sẽ giúp các bạn phân biệt các loại phí khác nhau, khi nào xảy ra và cách tránh bị phát sinh phí vì một ngoài nguyên nhân khách quan.
Chi phí làm thẻ tín dụng
Phí thẻ tín dụng là khoản phí mà ngân hàng phát hành thẻ trực tiếp thu từ khách hàng. Hiện tại, có 8 loại phí đang triển khai. Để hiểu rõ hơn các loại phí cũng như phân biệt được từng phí : lúc mở thẻ, duy trì và những phí phát sinh trong quá trình sử dụng.
Phí thường niên thẻ tín dụng
Hầu như tất cả thẻ tín dụng sẽ phát sinh phí thường niên sau khi thẻ được phát hành – đây là phí bạn cần phải trả mỗi năm để duy trì tài khoản thẻ tín dụng và để tận hưởng các ưu đãi từ việc sử dụng thẻ này. Mỗi ngân hàng sẽ có phí khác nhau và dưới đây là bảng tham khảo của 10 ngân hàng nổi bật tại Việt Nam.
Ngân hàng | Tên thẻ | Phí phát hành | Phí thường niên |
VIettin Bank | Vietinbank Mastercard | Miễn phí | 150.000 |
Vietcombank | Vietcombank Mastercard | 50.000 | 100.000 |
BIDV | MasterCard Vietravel Standard | 50.000 | 300.000 |
Nam Á Bank | MasterCard Standard | 50.000 | Miễn phí năm đầu. năm tiếp theo: 275.000 |
Eximbank | Eximbank Mastercard Paypass | 80.000 | Miễn phí năm đầu, năm tiếp theo: 400.000 |
Sacombank | Sacombank Mastercard | 99.000 – 199.000 | 299.000 |
VIB | VIB Finanacial Free | 100.000 | 299.000 |
SHB | SHB Mastercard | 100.000 | Miễn phí năm đầu, năm tiếp theo:250.000 |
SCB | SCB Mastercard | 150.000 | 300.000 |
ACB | ACB Mastercard | 150.000 | 400.000 |
Xem thêm: Phí thường niên thẻ tín dụng
Phí ứng tiền mặt thẻ tín dụng
Biểu phí rút tiền mặt của thẻ tín dụng khá cao, rơi vào 2% đến 4% tổng số tiền bạn rút tùy vào ngân hàng. Do đó, bạn sẽ phải trả càng nhiều phí nếu quyết định rút một số tiền lớn từ thẻ.
Hầu hết các thẻ tín dụng quy định phí rút tiền mặt là 4% nhưng tối thiểu 50.000VND. Ví dụ, khi bạn rút 1.000.000 VND từ thẻ tín dụng, thay vì bạn chịu 4% phí tương đương 40.000 VND thì bạn sẽ phải trả 50.000 VND.
Phí chậm thanh toán
Theo nguyên tắc của thẻ tín dụng là khi chúng ta sẽ vay một số tiền trả trước và sau đó sẽ trả lại sau cho ngân hàng.Nếu khoản nợ được trả trước thời hạn cuối ngân hàng cho phép, chủ thẻ sẽ không phải chi trả lãi suất phát sinh. Tuy vậy nếu trả nợ muộn, chủ thẻ không chỉ phải chi trả cho khoản lãi suất mà còn phải trả thêm khoản nợ thanh toán kèm theo.
Ngân hàng | Phí rút tiền | Phí trả chậm |
BIDV | 4% | 4% |
Vietinbank | 4% | 3-6% |
Eximbank | 4% | 4% |
Đông Á bank | 4% | 4% |
HSBC | 4% | 4% |
Citibank | 3% | 4% |
Xem thêm: Nợ xấu thanh toán thẻ tín dụng chậm
Phí vượt hạn mức tín dụng
Mỗi loại thẻ tín dụng sẽ có hạn mức tín dụng quy định (tối thiểu 10 triệu VND). Việc sử dụng vượt quá hạn mức tín dụng vẫn có thể xảy ra và được ngân hàng cho phép, tuy vậy người dùng thẻ phải chi trả thêm khoản phí vượt hạn mức tín dụng dựa trên số tiền vượt hạn mức là bao nhiêu.
Phí cấp lại thẻ tín dụng
Những trường hợp thẻ tín dụng bị thất lạc, hư hỏng, hết thời hạn sử dụng… chủ thẻ có thể đăng kí xin cấp lại thẻ mới với khoản phí kèm theo. Khoản phí cấp lại thẻ tín dụng thường có giá trị tương đương với phí làm thẻ tín dụng, trường hợp là khách hàng lâu năm thì bên ngân hàng có thể hỗ trợ giảm giá phí đăng kí làm lại thẻ.
Thời gian làm lại thẻ tín dụng cũng nhanh chóng hơn, không cần chuẩn bị lại hồ sơ chứng minh thu nhập. Thường phí làm lại sẽ từ 50.000 – 200.000 VND
Phí giao dịch quốc tế
Khi sử dụng thẻ tín dụng tại nước ngoài để thanh toán, rút tiền mặt… thì chủ thẻ phải chi trả thêm khoản phí giao dịch quốc tế. Mức phí giao dịch, chuyển đổi ngoại tệ này được tính khoảng từ 3 – 4% trên tổng số tiền sử dụng.
Phí in lại sao kê
Trường hợp chủ thẻ muốn nhận bản in sao kê tài khoản sử dụng thẻ tín dụng của mình, ngân hàng có thể cung cấp lại bản in sao kê này. Mức phí dao động từ 50,000 – 100,000 VND.
Rất nhiều khách hàng lầm tưởng phí duy trì thẻ tín dụng chính là phí thường niên, tuy nhiên 2 loại phí này hoàn toàn khác nhau.
Phí duy trì thẻ tín dụng
Như đã nói ở trên, phí duy trì thẻ tín dụng hoàn toàn khác với phí thường niên. Phí duy trì hay phí quản lý tài khoản là mức phí quy định trên số dư tối thiểu mà tài khoản của chủ thẻ không đáp ứng được khi tiêu dùng. Tức là nếu khách hàng tiêu dùng quá số dư tối thiểu quy định trên thẻ sẽ bị tính phí trên số tiền đã hao hụt đó. Loại phí này được áp dụng như là một động thái kích thích khách hàng sử dụng tài khoản thẻ tín dụng ngân hàng thường xuyên hơn.
Phí hủy thẻ
Tùy thuộc vào loại hình ngân hàng mà có chi phí hủy thẻ khác nhau. Khách hàng nên lưu ý và cẩn thận khi thực hiện mở thẻ tín dụng. Xem cụ thể tại phí hủy thẻ tín dụng
Như vậy phí thường niên là mức phí mà khách hàng phải nộp để tiếp tục sử dụng và duy trì các dịch vụ trên thẻ còn phí duy trì là mức phí quản lý thẻ được thu trên số tiền dư nợ tối thiểu của tài khoản ngân hàng đó. Khách hàng cần phân biệt rõ ràng hai loại phí này để tránh nhầm lẫn và khiếu nại lên ngân hàng.
Chi phí trả nợ thẻ tín dụng
Thanh toán toàn bộ dư nợ vào hoặc trước ngày đến hạn thanh toán
Đây là hình thức chúng ta nên nên lựa chọn vì trong trường hợp này bạn sẽ không phải chịu bất kỳ khoản lãi suất nào.
Thanh toán một khoản tối thiểu trở lên của dư nợ cuối kỳ vào hoặc trước ngày đến hạn thanh toán
Trong trường hợp này, lãi suất ngày sẽ được áp dụng và được tính theo dư nợ cuối ngày sau mỗi giao dịch phát sinh trong tháng
Không thanh toán được ít nhất phần dư nợ tối thiểu trước hoặc vào ngày đến hạn thanh toán
Trong trường hợp này, cả lãi suất và phí trả chậm sẽ được áp dụng.
Để không bị mất số tiền lớn vì một số lý do chủ quan hay khách quan thì chúng ta nên cân nhắc số tiền mua sắm và thực hiện trả nợ đúng hạn qua các kênh thanh toán phổ biến và an toàn như Viettel Money hoàn toàn không mất một khoản phí khi thanh toán nợ thẻ tín dụng.
Hy vọng với những kiến thức mà chúng mình đã cung cấp ở phía trên, bạn có thể thoải mái tận hưởng những tiện ích và ưu đãi từ thẻ tín dụng mà không phải lo những khoản phí tài chính ập đến một cách không mong muốn.