Tổng quát điểm chuẩn đánh giá năng lực đại học kinh tế
Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh để các bạn thí sinh sĩ tử chuẩn bị tốt tinh thần cho kỳ thi sắp đến.
Sức nóng của kỳ thi đánh giá năng lực bài thi đánh giá năng lực 2023 đang nóng dần lên. Trong đó, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh được biết đến là đứng thứ nhất trong số các trường Đại học đơn ngành lĩnh vực kinh tế, kinh doanh tại Việt Nam về năng lực số hóa và mức độ lan tỏa, ảnh hưởng về tài nguyên học thuật.
Qua đó, các sĩ tử đặt ra mục tiêu cho mình thi đạt được điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Kinh tế TP.HCM. Các phụ huynh cũng mong muốn con mình có thể đậu vào Đại học Kinh tế (UEH), một trong những trường tốt của Thành phố Hồ Chí Minh.
Xem ngay bài viết bên dưới cùng với Viettel Money tìm hiểu thêm về điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH) ngay dưới đây!
Đại học Kinh Tế TP.HCM (UEH)
Ngày 10/10/2000, Trường Đại học Kinh tế TP. HCM tách ra từ Trường Đại học Kinh tế thuộc Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Trường Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH – University of Economics and Finance) chuyên đào tạo, nghiên cứu và tư vấn về khoa học kinh tế, luật, quản lý, kinh doanh có uy tín cao được đặt ngang tầm với các cơ sở đào tạo đại học chuyên nghiệp khác trong khu vực châu Á.
Trường cung cấp các chương trình đào tạo chất lượng cao về khoa học kinh tế, kinh doanh, quản lý và luật. Đồng thời cho sinh viên môi trường giáo dục đại học và nghiên cứu tốt nhất, chuyển giao những kết quả nghiên cứu khoa học và thực tiễn, góp phần phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu.
Trường Đại học Kinh tế TP.HCM có tuổi đời lâu cũng như có quy mô lớn trong các trường. Bên cạnh đó, điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Kinh tế vào cao (chỉ đứng sau FTU). Hoạt động đoàn hội của trường hay các hoạt động ngoại khóa vô cùng mạnh.
Tổng số giảng viên của trường là 580 người. Trong đó có: 9 Giáo sư, 51 phó giáo sư, 192 tiến sĩ, 368 thạc sĩ. Đội ngũ giảng viên được đào tạo từ các trường danh tiếng trong và ngoài nước, có trình độ, uy tín khoa học và chuyên môn nghiệp vụ.
Đại học Kinh tế TP. HCM tọa lạc trên một khu đất rộng 139.124 m². Bao gồm 433 phòng học lớn nhỏ, hội trường và phòng làm việc, 20 trung tâm học liệu, 8 trung tâm mô phỏng phục vụ giảng dạy và nghiên cứu, phòng thực hành, phòng Lab, phòng thực hành máy vi tính. Thư viện điện tử hiện đại với 52.028 quyển, 11.857 luận văn, luận án và công trình nghiên cứu, 298.396 ebooks…
Năm 2023, Trường đại học Kinh tế TP.HCM sẽ có nhiều ngành học mới, tuyển sinh 51 chương trình đào tạo hệ đại học chính quy với 8.250 chỉ tiêu tại hai cơ sở đào tạo.
Đáng chú ý, năm nay trường có 5 chương trình đào tạo mới gắn liền với kỷ nguyên số gồm các ngành học: công nghệ tài chính (Fintech); marketing công nghệ (Martech); kinh doanh số (Digital business); robot và trí tuệ nhân tạo (Robot & AI); công nghệ logistics (Logtech); 1 chương trình song bằng mới về kinh tế chính trị – luật và quản trị địa phương.
Cụ thể, tại cơ sở TP.HCM gồm: kinh doanh nông nghiệp – logistics và quản lý chuỗi cung ứng, bảo hiểm – tài chính, quản lý công – luật; tại Phân hiệu Vĩnh Long: kinh doanh nông nghiệp – logistics và quản lý chuỗi cung ứng, kinh doanh nông nghiệp – kinh doanh quốc tế.
Đặc biệt, trong năm 2023, trường sẽ cho ra mắt chương trình song ngành/song bằng tích hợp mới là: kinh tế chính trị và luật, và quản trị địa phương.
Cách xét tuyển của Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH) năm 2023 và điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Kinh tế năm 2022
Năm 2023 với mục tiêu giữ ổn định các phương thức xét tuyển, tuyển sinh của Trường ĐH Kinh tế TP.HCM áp dụng 6 phương thức, gồm:
Phương thức 1: xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT (khoảng 1% chỉ tiêu ngành).
Phương thức 2: xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế (khoảng 1% chỉ tiêu các ngành).
Phương thức 3: xét tuyển học sinh giỏi, áp dụng 40-50% chỉ tiêu các ngành.
Phương thức 4: xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn, áp dụng 30-40% chỉ tiêu ngành (chương trình chuẩn, chất lượng cao) và 40-50% chỉ tiêu (chương trình cử nhân tài năng).
Phương thức 5: xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực, lấy 10 chỉ tiêu theo ngành.
Phương thức 6: thì sẽ xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT, được áp dụng cho phần chỉ tiêu còn lại.
Dưới đây là điểm thi đánh giá đã công bố TP.HCM
STT | Mã ngành | NGÀNH/ CHƯƠNG TRÌNH | Điểm trúng tuyển | ||
---|---|---|---|---|---|
PT học sinh giỏi | PT tổ hợp môn | PT đánh giá năng lực | |||
1 | 7310101 | Ngành Kinh tế | 62 | 65 | 900 |
2 | 7310104 | Ngành Kinh tế đầu tư | 53 | 58 | 870 |
3 | 7340116 | Ngành Bất động sản | 50 | 53 | 850 |
4 | 7340404 | Ngành Quản trị nhân lực | 62 | 62 | 900 |
5 | 7620114 | Ngành Kinh doanh nông nghiệp | 49 | 49 | 800 |
6 | 7340101 | Ngành Quản trị kinh doanh | 58 | 58 | 860 |
7 | 7340120 | Ngành Kinh doanh quốc tế | 71 | 73 | 930 |
8 | 7510605 | Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 80 | 81 | 950 |
9 | 7340121 | Ngành Kinh doanh thương mại | 63 | 66 | 900 |
10 | 7340115 | Ngành Marketing | 71 | 72 | 940 |
11 | 7340201 | Ngành Tài chính – Ngân hàng | 52 | 58 | 845 |
12 | 7340204 | Ngành Bảo hiểm | 47 | 47 | 800 |
13 | 7340206 | Ngành Tài chính Quốc tế | 66 | 69 | 920 |
14 | 7340301 | Ngành Kế toán | 51 | 54 | 830 |
15 | 7340304_01 | Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB plus | 58 | 58 | 830 |
16 | 7340302 | Ngành Kiểm toán | 58 | 58 | 890 |
17 | 7810103 | Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 51 | 51 | 820 |
18 | 7810201 | Ngành Quản trị khách sạn | 51 | 52 | 820 |
19 | 7310108 | Ngành Toán kinh tế | 47 | 47 | 800 |
20 | 7310107 | Ngành Thống kê kinh tế | 51 | 54 | 830 |
21 | 7340405 | Ngành Hệ thống thông tin quản lý | 51 | 54 | 880 |
22 | 7340122 | Ngành Thương mại điện tử | 63 | 68 | 940 |
23 | 7480109 | Ngành Khoa học dữ liệu | 63 | 67 | 920 |
24 | 7480103 | Ngành Kỹ thuật phần mềm | 58 | 62 | 900 |
25 | 7220201 | Ngành Ngôn ngữ Anh | 58 | 58 | 850 |
26 | 7380107 | Ngành Luật kinh tế | 52 | 54 | 860 |
27 | 7380101 | Ngành Luật | 58 | 58 | 880 |
28 | 7340403 | Ngành Quản lý công | 47 | 47 | 800 |
29 | 7580104 | Ngành Kiến trúc đô thị | 48 | 48 | 800 |
30 | 7489001 | Ngành Công nghệ và đổi mới sáng tạo | 46 | 46 | 830 |
31 | 7320106 | Ngành Công nghệ truyền thông | 70 | 71 | 910 |
32 | 7340129_td | Ngành Quản trị bệnh viện | 47 | 47 | 850 |
Chương trình Cử nhân tài năng
STT | Mã chương trình | Chương trình | Điểm trúng tuyển | |
---|---|---|---|---|
PT học sinh giỏi | PT tổ hợp môn | |||
1 | 7340101_ISB | Chương trình Cử nhân tài năng | 72 | 72 |
Điểm tại Phân hiệu Vĩnh Long (Mã trường: KSV)
STT | Mã ngành | Ngành | Điểm trúng tuyển | ||
---|---|---|---|---|---|
PT học sinh giỏi | PT tổ hợp môn | PT đánh giá năng lực | |||
1 | 7340101 | Ngành Quản trị kinh doanh | 48 | 39 | 600 |
2 | 7340301 | Ngành Kế toán | 48 | 39 | 550 |
3 | 7340201 | Ngành Tài chính – Ngân hàng | 48 | 39 | 600 |
4 | 7510605 | Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 48 | 39 | 550 |
5 | 7340120 | Ngành Kinh doanh quốc tế | 48 | 39 | 600 |
6 | 7340115 | Ngành Marketing | 48 | 39 | 600 |
7 | 7340122 | Ngành Thương mại điện tử | 48 | 37 | 550 |
8 | 7220201 | Ngành Ngôn ngữ Anh | 48 | 37 | 600 |
9 | 7810103 | Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 48 | 37 | 600 |
10 | 7380107 | Ngành Luật kinh tế | 48 | 37 | 550 |
11 | 7620114 | Ngành Kinh doanh nông nghiệp | 48 | 37 | 500 |
Xem thêm: Thông tin về điểm chuẩn đánh giá năng lực Khoa học Tự nhiên
Trên đây là thông tin sơ lược cũng như điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Viettel Money chúc các bạn thí sinh thi tốt, đậu được vào nguyện vọng mong muốn của mình.